BẢO TRÌ – BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG CHILLER NHƯ THẾ NÀO?
Để hệ đảm bảo Chiller hoạt động an toàn và hiệu quả thì mỗi nhà máy cần thiết lập một quy trình bảo dưỡng cơ bản cho hệ thống Chiller gồm các bước sau:
1. Bảo dưỡng máy nén
Việc đánh giá, theo dõi và bảo dưỡng máy nén là đặc biệt quan trọng để Chiller đủ điều kiện hoạt động tốt, bền bỉ, đặc biệt đối với các hệ thống có công suất lớn. Máy lạnh dễ xảy ra sự cố trong khoảng 3 thời điểm: Khi mới lắp đặt chạy thử và thời điểm các chi tiết máy đã hao mòn.
1.1. Cứ sau 6000 giờ làm việc thì nên có kế hoạch bảo dưỡng máy nén. Trong trường hợp máy ít khi hoạt động cũng nên có kế hoạch bảo dưỡng ít nhất 1 lần trong năm.
1.2. Các hệ thống dự phòng dừng hoạt động lâu ngày, trước khi khởi động phải có công tác kiểm tra đảm bảo an toàn.
1.3. Các hệ thống hoạt động 8 giờ/ngày thì 1 năm phải thay dầu bôi trơn 1 lần. Các hệ thống hoạt động 24 giờ liên tục thì 6 tháng phải thay dầu bôi trơn 1 lần. Loại dầu phụ thuộc vào thông số nhà sản xuất đưa ra ( Chủng loại máy nén, chủng loại môi chất làm lạnh,…)
- Kiểm tra thử kín bằng áp suất khí (Nito, Argon) và tình trạng các đầu van xả và hút của máy nén
- Kiểm tra bên trong máy nén, tình trạng dầu, các chi tiết máy có xuất hiện hiện tượng hoen rỉ. Trong định kỳ bảo dưỡng cần tháo các chi tiết, vệ sinh và thay dầu bôi trơn, gioăng, phớt,..
- Kiểm tra tình trạng dầu qua mắt kính quan sát. Nếu thấy có bột kim loại màu vàng, cặn bẩn thì phải tìm hiểu nguyên nhân. Có thể do bẩn bám cặn trên đường hút hoặc do mài
- Vệ sinh bộ lọc hút máy nén. Đối với các máy nén lạnh gồm: Lọc hút máy nén, bộ lọc dầu kiểu đĩa và bộ lọc tinh.
- Đối với bộ lọc hút: Kiểm tra bằng trực quan có phát hiện tình trạng rách, bị tắc hay không? Sau đó ta sử dụng hóa chất chuyên tẩy cặn lưới lọc để vệ sinh.
- Đối với bộ lọc tinh cần kiểm tra tình trạng xoay của bộ lọc có nhẹ nhàng không? Nếu cặn bẩn bám nhiều vào những miếng vật liệu của bộ lọc ta sẽ sử dụng công cụ chuyên dụng để vệ sinh cặn bám. Sau đó ta sẽ dùng khí nén thổi sạch bộ lọc.
- Kiểm tra hệ thống nước giải nhiệt.
- Kiểm tra bể tuẩn hoàn tháp giải nhiệt tình trạng rêu xanh, cặn bám. Tiến hành vệ sinh.
- Kiểm tra – phân tích mẫu nước bằng thiết bị chuyên dùng hoặc gửi tới trung tâm phân tích mẫu nước, kiểm định chất lượng nước. Mẫu nước không đạt sẽ tiến hành biện pháp xử lý cáu cặn.
- Vệ sinh động cơ bơm tuần hoàn:
- Kiểm tra cuộn dây động cơ bơm
- Kiểm tra và chống rỉ vỏ động cơ
- Kiểm tra và thay thế vòng bi, gioăng phớt động cơ
- Thay dầu máy nén.
- Sau quá trình vận hành từ 72 đế 100 giờ làm việc đầu tiên phải tiến hành thay dầu máy nén.
- Xả hoàn toàn dầu trong máy nén trong 5 lần thay dầu đầu tiên.
- Vệ sinh hộp trục khuỷu và châm dầu mới vào máy nén với lưu lượng tiêu chuẩn.
- Phá cặn áo nước làm mát : Nếu trên áo nước làm mát bị đóng cáu cặn nhiều thì phải tiến hành xả bỏ cặn bằng cách dùng hổn hợp axit clohidric 25% ngâm 8 đến 12 giờ sau đó rửa sạch bằng dung dịch NaOH 10 đến 15% và rửa lại bằng nước sạch.
i. Tiến hành cân chỉnh và căng lại dây đai của môtơ khi thấy lỏng. Công việc này tiến hành kiểm tra hàng tuần.
2. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ
Tình trạng làm việc của thiết bị ngưng tụ ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của hệ thống, độ an toàn, độ bền của các thiết bị. Khuyến cáo người sử dụng thiết bị nên vệ sinh 3 tháng 1 lần.
Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ bao gồm các công việc chính sau đây:
- Vệ sinh bề mặt trao đổi nhiệt.
- Xả dầu bám bẩn bên trong thiết bị.
- Bảo dưỡng cân chỉnh bơm quạt giải nhiệt.
- Xả khí không ngưng ở thiết bị ngưng tụ.
- Vệ sinh bể nước, xả cặn, thay nước mới.
- Kiểm tra, thay thế các vòi phun nước lên tấm giải nhiệt, tấm chắn nước.
-
- Trong trường hợp cáu bám vào bên trong thành lớp dày thì nên sử dụng hóa chất phá cặn. Rửa bằng dung dịch NaCO3 ấm , sau đó thổi khô bằng khí nén
- Trong trường hợp cáu cặn dễ vệ sinh thì có thể tiến hành bằng phương pháp cơ học. Khi vệ sinh phải tháo các nắp bình, dùng que thép có quấn vải để lau chùi bên trong đường ống. Cần chú ý trong quá trình vệ sinh không được làm xây xước bên trong đường ống, các vết xước có thể làm cho đường ống oxi – hóa hoặc ăn mòn dễ hơn. Đặc biệt khi sử dụng ống đồng thì càng nên cẩn thận.
3. Bảo dưỡng giàn ngưng tụ.
- Vệ sinh giàn trao đổi nhiệt: Một số giàn trao đổi nhiệt không khí có bộ lọc khí bằng nhựa hoặc bằng sắt đặt phía trước. Có thể rút bộ lọc ra lau chùi hoặc vệ sinh bằng nước. Đối với bình ngưng thường bụi bẩn bám nhiều có thể vệ sinh bằng khí nén hoặc áp lực nước.
- Cân chỉnh cánh quạt và bảo dưỡng motor quạt.
- Xả dầu giàn ngưng.
4. Bảo dưỡng giàn bay hơi không khí
- Xả băng tan giàn lạnh: Khi băng bám trên giàn lạnh nhiều làm tăng nhiệt trở của giàn lạnh, dòng không khí qua giàn bị tắc, giảm lưu lượng gió, trong một số trường hợp làm tắc cánh quạt, cháy động cơ quạt.
Vì vậy phải thường xuyên xả băng giàn lạnh.
Trong 1 ngày tối thiểu xả băng 2 lần. Trong nhiều hệ thống có thể quan sát dòng điện quạt giàn lạnh để tiến hành xả băng. Nói chung khi băng bám nhiều, dòng không khí bị thu hẹp dòng làm tăng trở lực kéo theo dòng điện của quạt tăng. Theo dỏi dòng điện quạt dàn lạnh có thể biết chừng nào xả băng là hợp lý nhất.
Quá trình xả băng chia ra làm 3 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Hút hết gas trong dàn lạnh
- Giai đoạn 2: Xả băng dàn lạnh.
- Giai đoạn 3 : Làm khô giàn lạnh.
HỆ THỐNG CHILLER TRANE |
b. Bảo dưỡng quạt dàn lạnh
c. Vệ sinh dàn trao đổi nhiệt, cmuốn vậy cần ngừng hệ thống hoàn toàn, để khô dàn lạnh và dùng chổi quét sạch. Nếu không được cần phải rửa bằng nước, hệ thống có xả nước ngưng bằng nuớc có thể dùng để vệ sinh dàn.
d. Xả dầu dàn lạnh về bình thu hồi dầu hoặc xả trực tiếp ra ngoài.
e. Vệ sinh máng thoát nước dàn lạnh.
f. Kiểm tra bảo dưỡng các thiết bị đo lường, điều khiển.
5. Bảo dưỡng giàn xương cá (Giàn lạnh)
Đối với dàn lạnh xương cá khả năng bám bẫn ít vì thường xuyên ngập trong nước muối. Các công việc liên quan tới dàn lạnh xương cá bao gồm:
- Định kỳ xả dầu tích tụ trong dàn lạnh. Do dung tích dàn lạnh xương cá rất lớn nên khả năng tích tụ ở dàn rất nhiều dầu. Khi dầu tích ở dàn lạnh xương cá hiệu quả trao đổi nhiệt giảm, quá trình tuần hoàn môi chất bị ảnh hưởng và đặc biệt làm máy thiếu dầu nghiêm trọng ảnh hưởng nhiều tới chế độ bôi trơn.
- Bão dưỡng bộ cánh khuấy
Đồng thời với quá trình bảo dưỡng dàn lạnh xương cá cần tiến hành kiểm tra, lọc nước bên trong bể. Nếu quá bẫn có thể xả bỏ để thay nước mới. Trong quá trình làm việc, nước có thể chảy tràn từ các khuôn đá ra bể làm giảm nống độ muối, nếu nồng độ nước muối không đảm bảo cần bổ dung thêm muối.
6. Bảo dưỡng bình bay hơi
Bình bay hơi ít xả ra hỏng hóc, ngoại trừ tình trạng tích tụ dầu bên trong bình. Vì vậy đối với bình bay hơi cần lưu ý thường xuyên xả dầu tồn động bên trong bình. Trường hợp sử dụng làm lạnh nước, có thể xảy ra tình trạng bám bẩn bên trong theo hướng đường nước, do đó cũng cần phải vệ sinh, xả cặn trong trường hợp đó.
7. Bảo dưỡng tháp giải nhiệt
Nhiệm vụ của tháp giải nhiệt trong hệ thống lạnh là làm nguội nước giải nhiệt từ bình ngưng. Vệ sinh bảo dưỡng tháp giải nhiệt nhằm nâng cao hiệu quả giải nhiệt bình ngưng.
Quá trình bảo dưỡng bao gồm các công việc chủ yếu sau: Thường thì 1 Tháng sẽ vệ sinh một lần tùy theo điều kiện nơi làm việc mà có thể rút ngắn thời gian vệ sinh lại.
- Kiểm tra hoạt động của cánh quạt, môtơ, bơm, dây đai, trục ria phân phối nước
- Định kỳ vệ sinh lưới nhựa tản nước.
- Xả cặn bẫn ở đáy tháp, vệ sinh, thay nước mới.
- Kiểm tra dòng hoạt động của môtơ bơm, quạt, tình trạng làm việc của van phao. Bảo dưỡng bơm quạt giải nhiệt.
8. Bảo dưỡng bơm
Bơm trong hệ thống lạnh gồm :
– Bơm nước giải nhiệt, bơm nước xả băng và bơm nước lạnh.
– Bơm glycol và các chất tải lạnh khác.
– Bơm môi chất lạnh.
Tất cả các bơm này dù sử dụng bơm các tác nhân khác nhau nhưng về nguyên lý và cấu tạo lại hoàn toàn tương tự. Vì vậy quy trình bảo dưỡng của chúng cũng tương tự nhau, cụ thể là:
– Kiểm tra tình trạng làm việc, bạc trục, đệm kín nước, xả air cho bơm, kiểm tra khớp nối truyền động. Bôi trơn bạc trục .
– Kiểm tra áp suất trước sau bơm đảm bảo bộ lọc không bị tắc.
– Hoán đổi chức năng của các bơm dự phòng.
– Kiểm tra hiệu chỉnh hoặc thay thế dây đai (nếu có)
– Kiểm tra dòng điện và so sánh với bình thường.
9. Bảo dưỡng quạt
– Kiểm tra độ ồn , rung động bất thường
– Kiểm tra độ căng dây đai, hiệu chỉnh và thay thế.
– Kiểm tra bạc trục, vô dầu mỡ.
– Vệ sinh cánh quạt, trong trường hợp cánh quạt chạy không êm cần tiến hành sửa chữa để cân bằng động tốt nhất.
Trên đây là quy trình bảo dưỡng Chiller nói chung mà bạn có thể tham khảo.